Báo cáo ngày 13/6 cho thấy, tổng lưu lượng nước về các hồ thuỷ điện lớn miền Bắc ngày 12/6 đã có phần cải thiện, tăng 28% so với ngày hôm trước, chủ yếu về các hồ Hoà Bình và Lai Châu.
Theo báo cáo của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) về mực nước các hồ thủy điện trên cả nước, lưu lượng nước về hồ ngày 12/6/2023 đã tăng nhẹ so với ngày 11/6.
Các hồ chứa khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ ở mực nước tăng nhẹ ở mức nước thấp, xấp xỉ mực nước chết; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.
Lượng nước về hồ chủ yếu để điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, các nhà máy thủy điện vận hành phát điện bằng lưu lượng nước về, số nhà máy xấp xỉ mực nước chết tập trung khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ phát điện cầm chừng với cột nước, công suất thấp để đảm bảo an toàn cho tổ máy khi vận hành, khó có thể đáp ứng đươc việc phát điện theo quy trình vận hành hồ chứa tại thời kỳ này.
Cụ thể, một số hồ xấp xỉ mực nước chết gồm Sơn La, Thác Bà, Bản Chát, Bản Vẽ, Hủa Na, Thác Mơ. Một số thủy điện phát điện cầm chừng cầm chừng với cột nước, công suất thấp gồm Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát, Thác Bà, Tuyên Quang, Hủa Na, Trung Sơn, Thác Mơ, Trị An.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới tăng; mực nước các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng chậm, ở mức thấp.
So với ngày 11/6, thuỷ văn hồ Hoà Bình đã có phần cải thiện
Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày 12/6: Hồ Lai Châu: 401 m3/s; Hồ Sơn La: 278 m3/s; Hồ Hòa Bình: 40 m3/s; Hồ Thác Bà: 189.22 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 530 m3/s; Hồ Bản Chát: 41.70 m3/s.
Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 12/6 Mực nước chết Mực nước hồ ngày 12/6 so với ngày 11/6 Mực nước hồ ngày 12/6 so với mực nước chết Quy định mực nước tối thiểu Hồ Lai Châu 272,26 m 265 m +1,22 m +7,26 m Hồ Sơn La 176,72 m 175 m +0,2 m +1,72 m Hồ Hòa Bình 102,87 m 80 m -0,21 m +22,87 m 81,9 m Hồ Thác Bà 46,34 m 46 m 0 m +0,34 m 46,5 m Hồ Tuyên Quang 91,98 m 90 m +0,23 m + 1,98 m 90,7 m Hồ Bản Chát 432,48 m 431 m -0,04 m +1,48 m
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày 11/6: Hồ Trung Sơn: 230 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 131 m3/s; Hồ Hủa Na: 115 m3/s; Hồ Bình Điền: 6 m3/s; Hồ Hương Điền: 8 m3/s.
Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 12/6 Mực nước chết Mực nước hồ ngày 12/6 so với ngày 11/6 Mực nước hồ ngày 12/6 so với mực nước chết Quy định mực nước tối thiểu Hồ Trung Sơn 152,56 m 150 m +0,9 m +2,56 m 150,7 m Hồ Bản Vẽ 156,18 m 155 m +0,2 m +1,18 m 169,7 đến 174 m Hồ Hủa Na 216,1 m 215 m +0,08 m +1,1 m 219,5 m Hồ Bình Điền 66,65 m 53 m -0,15 m +13,65 m 65,8 đến 67,9 m Hồ Hương Điền 50,36 m 46 m -0,03 m +4,36 m 49,1 đến 50,4 m
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày 11/6: Hồ Thác Mơ: 54.35 m3/s; Hồ Trị An: 180 m3/s.
Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 10/6 Mực nước chết Mực nước hồ ngày 12/6 so với ngày 11/6 Mực nước hồ ngày 10/6 so với mực nước chết Quy định mực nước tối thiểu Hồ Thác Mơ 199,73 m 198 m +0,06 m +1,73 m 202,5 đến 203,2 m Hồ Trị An 53,34 m 50 m +0,01 m +3,34 m 51,6 đến 52 m
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày 11/6: Hồ A Vương: 19 m3/s; Hồ Đăkđrink: 11 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 40.22m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 46.53 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 125 m3/s; Hồ Sông Hinh: 13 m3/s.
Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 12/6 Mực nước chết Mực nước hồ ngày 12/6 so với ngày 11/6 Mực nước hồ ngày 12/6 so với mực nước chết Quy định mực nước tối thiểu Hồ A Vương 363,52 m 340 m -0,23 m +23,52 m 358,5 đến 360,8 m Hồ Đăkđrink 401,83 m 375 m +0,06 m +26,83 m 395,1 đến 396,7 m Hồ Sông Bung 4 218,41 m 205 m +0,01 m +13,41 m 213,5 đến 215,2 m Hồ Sông Tranh 2 158,89 m 140 m -0,16 m +18,89 m 156,3 đến 157,4 m Hồ Sông Ba Hạ 102,91 m 101 m -0,09 m +1,91 m 102,4 đến 103,2 m Hồ Sông Hinh 204,67 m 196 m -0,06 m +8,67 m 203 đến 203,7 m
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày 11/6: Hồ Buôn Kuốp: 128 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 120 m3/s; Hồ Đại Ninh: 2 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 52,58 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 19 m3/s; Hồ Ialy: 56 m3/s; Hồ Pleikrông: 60 m3/s; Hồ Sê San 4: 43 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 20,06 m3/s;
Hồ thủy điện Mực nước hồ ngày 10/6 Mực nước chết Mực nước hồ ngày 12/6 so với ngày 11/6 Mực nước hồ ngày 12/6 so với mực nước chết Quy định mực nước tối thiểu Hồ Buôn Kuốp 410,37 m 409 m -0,17 m +1,37 m Hồ Buôn Tua Srah 470,34 m 465 m -0,03 m +5,34 m 467,5 đến 470,4 m Hồ Đại Ninh 865,19 m 860 m -0,02 m +5,19 m 862,4 đến 864 m Hồ Hàm Thuận 583,12 m 575 m +0,16 m +8,12 m 578,8 đến 580,7 m Hồ Đồng Nai 3 571,64 m 570 m -0,01 m +1,64 m 571,5 đến 572,8 m Hồ Ialy 503,29 m 490 m +0,07 m +13,29 m 491,5 m Hồ Pleikrông 548,78 m 537 m +0,31 m +11,78 m 543,3 m Hồ Sê San 4 211,43 m 210 m +0,02 m +1,43 m 210,3 m Hồ Thượng Kon Tum 1.147,57 m 1.138 m -0,14 m +9,57 m 1.140,2 m.